Quản trị các units của Systemd dễ dàng với công cụ Chkservice

Chia sẻ

Systemd (system daemon) là một daemon quản lí hệ thống hiện đại cho hệ thống Linux. Systemd là sự thay thể của Init System Manager; nó quản lí và điều khiển sự khởi động của hệ thống cũng như các dịch vụ, và cũng đưa ra ý tưởng quản lí thông qua units (Quản trị qua units file) để xác định những thành phần khác nhau của hệ thống như services, devices, swap, automount, targets, paths, scokets và nhiều thứ khác
Nó đi kèm với systemctl, một hành phần đề điều chỉnh các hành vi của systemd và các units (khởi động, dừng, khởi động lại, kiểm tra tình trạng, vv) sử dụng giao diện dòng lệnh. Còn nếu như bạn muốn quản lí các units đơn giản sử dụng các phím tắt thì bạn nên dùng chkservice – thứ sẽ được trình bày trong bài viết này
Chkservice là một công cụ dòng lệnh rất dễ sửa dụng, được dựa trên ncurses để quản lí các units của systemd trên Terminal. Chương trình sẽ liệt kê các units theo thứ tự bảng chữ cũng như phân loại chúng theo (services, targets, automounts, vv), hiển thị trạng thái của chúng và gíup chúng ta có thể khởi động, tạm dừng, kích hoạt hay tắt bất cứ units nào

Cài đặt chkservice

Trên Ubuntu/Debian

sudo add-apt-repository ppa:linuxenko/chkservice
sudo apt-get update
sudo apt-get install chkservice

Trên Fedora

dnf copr enable srakitnican/default
dnf install chkservice

Trên Arch

git clone https://aur.archlinux.org/chkservice.git
cd chkservice
makepkg -si

Trên các Distro khác

git clone https://github.com/linuxenko/chkservice.git
mkdir build
cd build
cmake ../
make

Sau khi chúng ta cài đặt chkservice, khởi động chúng với quyền root qua câu lệnh sudo. Bạn sẽ thấy thông tin xuất ra được sắp xếp theo 4 cột, lần lượt là

sudo chkservice
  1. Cột thứ nhất cho chúng ta biết về các tình trạng (enabled/disabled/masked)
  2. Cột thứ hai cho chúng ta về tình trạng (started/stopped)
  3. Cột thứ ba nói về tên và loại của unit
  4. Cột cuối cùng nói về chức năng của unit đó


Kí hiệu về trạng thái các Unit trong Chksericve :

  • [x] – unit đang được kích hoạt (enabled).
  • [ ] – unit đang được tắt (disabled).
  • [s] – chỉ ra một unit ở trạng thái tĩnh (static).
  • -m- – Unit đang được masked.
  • = – chỉ ra unit đang bị dừng.
  • > – chỉ ra unit đang hoạt động.

Dưới đây là các phím điều hướng trong Chksericve

  • Up/k – Di chuyển cursor lên.
  • Down/j – Di chuyển cursor xuống.
  • PgUp/b – Cuộn trang lên.
  • PgDown/f – Cuộn trang xuống.

Các phím chức năng trong Chksericve:

  • r – cập nhật hoặc tải lại thông tin
  • Space bar – sử dụng để kích hoạt hoặc tắt một unit
  • s – sử dụng để khởi động hoặc tạm dùng một unit
  • q – Thoát.

Để xem trang hướng dẫn như hình dưới sử dụng phím ? (hoặc tổ hợp phím [Shift + /]).

Github repository của chkservice: https://github.com/linuxenko/chkservice

Chia sẻ